Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Tổng Hợp Phrasal Verb Lớp 9 Thường Gặp Nhất (Ví Dụ + Bài Tập)
Nội dung

Tổng Hợp Phrasal Verb Lớp 9 Thường Gặp Nhất (Ví Dụ + Bài Tập)

Post Thumbnail

Phrasal verb (Cụm động từ) là một trong những chuyên đề ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Anh lớp 9. Các câu hỏi liên quan đến phrasal verb thường xuất hiện trong các bài thi hay kiểm tra môn Anh lớp 9.

Để giúp các bạn học sinh nắm vững các phrasal verb lớp 9 thường gặp và dễ dàng chinh phục các câu hỏi về cụm động từ, IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn danh sách đầy đủ nhất kèm ví dụ và các dạng bài tập khác nhau. Cùng bắt đầu học ngay nào!

Tổng hợp các phrasal verb lớp 9 sách mới thông dụng nhất
Tổng hợp các phrasal verb lớp 9 sách mới thông dụng nhất

1. Phrasal verb là gì? Các loại phrasal verb trong tiếng Anh

Phrasal verb (cụm động từ) là một cụm từ được tạo nên từ sự kết hợp giữa một động từ với một tiểu từ (trạng từ hoặc giới từ). Các phrasal verb thường có ý nghĩa mới khác với nghĩa của động từ gốc.

Ví dụ: Động từ Give thường thể hiện một hành động đưa, cho, trao tặng,... nhưng khi kết hợp với giới từ Up thì phrasal verb give up sẽ mang nhiều nghĩa khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh:

  • give up: sự bỏ cuộc, dừng cố gắng việc gì đó

VD: Tom doesn't give up easily. (Tom không dễ dàng bỏ cuộc.)

  • give up: cắt đứt mối quan hệ với ai đó

VD: Why don't you give her up? (Tại sao bạn không cắt đứt với cô ấy đi?)

  • give up: dành thời gian cho một công việc mà bạn thường dành cho việc khác

VD: We gave up our weekend to help him prepare for his exam. (Chúng tôi đã bỏ ngày cuối tuần của mình để giúp anh ấy chuẩn bị cho kỳ thi.)

  • give up: nhường, giao cái gì đó cho người khác

VD: He should give up his seat to the elderly. (Anh ta nên nhường ghế cho người già.)

Các loại Phrasal verb trong Tiếng Anh

4 loại phrasal verb trong tiếng Anh
4 loại phrasal verb trong tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, Phrasal verb được chia làm 4 loại:

  • Transitive phrasal verbs (Ngoại cụm động từ): Cần một tân ngữ sau cụm động từ.

Ví dụ: Jane turned off the lamp. (Jane tắt đèn.)

  • Intransitive phrasal verbs (Nội cụm động từ): Không yêu cầu tân ngữ theo sau cụm động từ

Ví dụ: Mary got up late. (Mary thức dậy muộn.)

  • Separable phrasal verbs (Cụm động từ có thể tách rời): Có thể tách động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ: My classmates are looking the information up. (Các bạn cùng lớp của tôi đang tìm kiếm thông tin.)

  • Inseparable Phrasal Verbs (Cụm động từ không thể tách rời): Không thể tách động từ và giới từ trong câu.

Ví dụ: I take after my mother. (Tôi giống mẹ của tôi.)

2. Tổng hợp phrasal verb lớp 9 thường gặp nhất

Để giúp các bạn ôn tập dễ dàng và thuận tiện hơn, IELTS LangGo sẽ tổng hợp cho bạn bảng phrasal verb thông dụng lớp 9 theo chương trình mới với đầy đủ ý nghĩa và ví dụ. Các bạn hay ghi chép lại để học nhé.

Tổng hợp tất cả phrasal verb lớp 9 chương trình mới
Tổng hợp tất cả phrasal verb lớp 9 chương trình mới

Phrasal verb

Ý nghĩa

Ví dụ

Be about to

Có ý định làm gì

I am about to learn how to play piano from my best friend. (Tôi định học cách chơi piano từ người bạn thân nhất của tôi.)

Come up with

Nảy ra, tìm ra ý tưởng

It's difficult to come up with new ideas for Tet holiday. (Thật khó để nảy ra ý tưởng mới cho dịp Tết.)

Come across

Tình cờ gặp ai đó, tìm thấy cái gì đó

My mother came across my old watch when she was cleaning up my room. (Mẹ tôi tình cờ thấy chiếc đồng hồ cũ của tôi khi bà đang dọn phòng cho tôi.)

Get rid of

Vứt bỏ

She wants to get rid of her old pencil. (Cô ấy muốn vứt bỏ chiếc bút chì cũ của mình.)

Give out

Phân phối, phân phát

My teacher gives out these books to the whole class. (Giáo viên của tôi phát những cuốn sách này cho cả lớp.)

Look forward to

Mong chờ

He is looking forward to seeing his family again after one year of studying abroad. (Anh rất mong được gặp lại gia đình sau một năm du học.)

Look up

Tìm, tra cứu

Can you look up Sam's address for me please? (Bạn có thể tra cứu địa chỉ của Sam giúp tôi được không?)

Break down

Hư hỏng

My shoes broke down today. (Hôm nay giày của tôi bị hỏng.)

Run into

Tình cờ gặp

We ran into an old friend while we were hiking. (Chúng tôi tình cờ gặp một người bạn cũ khi đang đi bộ đường dài.)

Take off

Cất cánh

We all missed our flight, it took off a few minutes ago. (Tất cả chúng tôi đều lỡ chuyến bay, nó cất cánh cách đây vài phút.)

Take over

Tiếp quản

When his father was old, he took over the position of CEO. (Khi cha ông già, ông đảm nhận vị trí CEO.)

Get over

Vượt qua, khắc phục

Have you gotten over stress yet? (Bạn đã vượt qua căng thẳng chưa?)

Grow up

Trưởng thành

Where did Laura grow up? (Laura lớn lên ở đâu?)

Show around

Hướng dẫn ai đi đâu

Thanks so much for showing us around your school. (Cảm ơn rất nhiều vì đã cho chúng tôi thấy xung quanh trường học của bạn.)

Go over

Xem xét, xem qua

The teacher wanted to go over the test results. (Giáo viên muốn xem qua kết quả bài kiểm tra.)

Put down

Ghi lại

Put your thought down in your diary. (Hãy ghi suy nghĩ của bạn vào nhật ký.)

Find out

Tìm ra, phát hiện ra

The manager found out that Mary wasn't very honest with him about work. (Người quản lý phát hiện ra rằng Mary không thành thật với anh ấy về công việc.)

Knock down

Phá huỷ

These old buildings are going to be knocked down. (Những tòa nhà cũ này sẽ bị đánh sập.)

Run out

Hết, cạn kiệt (tài chính, thời gian...)

He run out of money. (Anh ấy hết tiền rồi.)

Turn to

Tìm đến

Who should I turn to for support with my Mathematics project? (Tôi nên liên hệ với ai để được hỗ trợ cho dự án Toán học của mình?)

Leave for

Lên đường đến, đi đến

I have no idea when I should leave for the train. (Tôi không có ý tưởng khi nào chúng ta nên đi đón tàu.)

Go back

Trở lại làm gì đó

Sometimes we wish we could go back to our childhood. (Đôi khi chúng ta ước mình có thể quay trở lại tuổi thơ.)

Pull out

Nhổ (răng..)

In Europe, barbers know how to pull teeth out as well as cut hair. (Ở châu Âu, thợ cắt tóc biết nhổ răng cũng như cắt tóc.)

Pass on

Kể chuyện, chuyển lời

Will you pass my message on to teacher? (Bạn sẽ chuyển lời nhắn của tôi tới giáo viên chứ?)

Bring back

Mang lại

This year my father wants to bring back some traditional culture. (Năm nay bố tôi muốn mang về một số nét văn hóa truyền thống.)

Break down

Vỡ, hư hỏng

How long had they used PC before it broke down? (Họ đã sử dụng PC được bao lâu trước khi nó bị hỏng?)

Attach to

Gắn bó với

Vietnamese people are deeply attached to their motorbikes. (Người Việt gắn bó sâu sắc với xe máy.)

Take off

Lột

You need to take off the outer banana leaf layer of the sticky rice cake. (Bạn cần bóc bỏ lớp lá chuối bên ngoài của bánh chưng.)

Erode away

Xói mòn

The river water eroding away the stone. (Nước sông bào mòn đá.)

Spot on

Chính xác

Spot on! You have predicted the result. (Bạn đã dự đoán được kết quả.)

Pick up

Học lỏm

She picks up the language so fast. (Cô ấy học lỏm ngôn ngữ ngôn ngữ rất nhanh.)

Float around

Trôi nổi

They are interested in floating around in the weightless space. (Họ thích thú với việc lơ lửng trong không gian không trọng lượng.)

Stand for

Viết tắt của

The word US stands for the United States. (Từ US viết tắt cho the United States.)

Content with

Hài lòng

His childs are no longer content with playing at home. (Các con của anh không còn hài lòng với việc chơi ở nhà nữa.)

Attempt to

Cố thử làm gì

They attempted to cooperate with the others in the team to finish the cleaning task. (Họ cố gắng hợp tác với những người khác trong đội để hoàn thành nhiệm vụ dọn dẹp.)

Run out of

Hết/cạn thứ gì

They've run out of petrol. They can't get more until tomorrow. (Họ đã hết xăng. Họ không thể lấy thêm cho đến ngày mai.)

Deal with

Đối phó

She's a hard woman to deal with. (Cô ấy là một người phụ nữ khó đối phó.)

Look through

Xem qua

We will look through your catalogues. (Chúng tôi sẽ xem qua danh mục của bạn.)

Live on

Sống dựa vào

They can't live on their income. (Họ không thể sống bằng thu nhập của mình.)

Pass down

Truyền lại

My grandmother will pass her pearl necklace down to me. (Bà tôi sẽ truyền lại chiếc vòng cổ ngọc trai của bà cho tôi.)

Set off

Lên đường, khởi hành

Michael sets off for his next destination. (Michael lên đường tới điểm đến tiếp theo của mình.)

Come back

Quay trở lại

My family has to go shopping for a bit, but we will come back later. (Gia đình tôi phải đi mua sắm một chút, nhưng chúng tôi sẽ quay lại sau.)

Close down

Đóng cửa

If a company closes down, it stops operating as a normal business. (Nếu một công ty đóng cửa, nó sẽ ngừng hoạt động như một doanh nghiệp bình thường.)

Bring out

Khám phá, ra mắt

Apple have just brought out a new iPhone version. (Apple vừa đưa ra phiên bản iPhone mới.)

Put on

Mặc vào, mang vào

Girls often put on lipstick before going out. (Các cô gái thường tô son trước khi ra ngoài.)

3. Bài tập Phrasal verb lớp 9 có đáp án

Sau khi học các cụm động từ ở trên, các bạn hãy vận dụng làm các bài tập về phrasal verb lớp 9 dưới đây để kiểm tra xem mình ghi nhớ kiến thức đến đâu nhé.

Các bài tập phrasal verb lớp 9
Các bài tập phrasal verb lớp 9

Bài tập 1: Chọn từ trong ngoặc điền vào các câu sau:

1. Our school has turned _________ (down/up) Jade’s application for this project.

2. I guess we’re running out _________ (on/of) petrol.

3. You must now deal _________ (about/with) your problem in our team.

4. Why did you decide to take _________ (on/up) climbing that mountain?

5. Have you worked _________ (in/out) any idea of a project yet?

6. Mai seems not to get _________ (off/on) well with her roommates.

7. It's essential to dress (up / down) here. It is our Year End Party.

8. Frogs mainly live _________ (on/off) insects.

9. Don't forget to warm _________ (up/down) carefully before you swim.

10. My father decided to set _________ (up/down) a business on his own after quitting his job.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng và chia các động từ cho sẵn

live on - pass down - keep up with - set off - look through - turn down - get up - come back - deal with - close down

1. Jane's brother offered her a trip to Canada but she __________.

2. Our government should __________ the preservation of traditional craft villages as soon as possible.

3. My teacher has __________ the report and has chosen some interesting points.

4. When they were children, they __________ small allowances from their parents.

5. David runs too fast and it’s really hard for us to __________ him.

6. We’ll __________ for BaNa Hill at 8 o’clock and arrive at 8:30 o’clock.

7. The companies have __________ a lot of branches over the last few years.

8. These historical family stories have been __________ over many generations.

9. Many foreign tourists decided to __________ to Asian countries for another holiday.

10. I am an early bird. I __________ at 8 o’clock every day of the week.

Bài tập 3: Sử dụng từ cho sẵn để hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa không đổi.

1. We’ll look through this brochure to see what events are held at this attraction. (read)

=> We’ll ___________________________________________.

2. Where did you get the information about this unique flower? (find)

=> Where ___________________________________________?

3. I’m looking forward to this Tet holiday. (thinking)

=> I’m _______________________________

4. Our new sauce quickly made an impact on the food market. (influence)

=> Our new sauce quickly ___________________

5. What time did they get up this morning? (out of)

=> What time _______________________________?

6. I am going to bring out a guidebook to study well. (publish)

=> I am _______________________________?

7. John had made an effort to put on elegant clothes for the important occasion. (up)

=> John had made an effort to ___________

8. The school established an inspection department. (set)

=> The school to ___________________

ĐÁP ÁN

Bài tập 1

1. down

2. of

3. with

4. up

5. out

6. on

7. up

8. on

9. up

10. up

Bài tập 2

1. Turned down

2. Deal with

3. Looked through

4. Lived on

5. Keep up with

6. Set off

7. Closed down

8. Passed down

9. Come back

10. Get up

Bài tập 3:

1. We’ll read this brochure to see what events are held at this attraction.

2. Where did you find out about this unique flower?

3. I’m thinking with pleasure about this Tet holiday.

4. Our new sauce quickly had an influence on the market.

5. What time did they get out of bed this morning?

6. I am going to publish a guidebook to study well.

7. John had made an effort to dress up in elegant clothes for the important occasion.

8. The school set up an inspection department.

Bài viết đã hệ thống kiến thức về chuyên đề phrasal verb lớp 9 kèm bài tập thực hành. Hy vọng rằng bảng tổng hợp phrasal verb lớp 9 - sách mới sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn tập và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Đừng quên thường xuyên áp dụng linh hoạt những cụm động từ này trong quá trình giao tiếp để sử dụng thành thạo nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ